THƯƠNG TRUẬT - CÔNG DỤNG - LIỀU DÙNG

Ngày đăng: 24/06/2021 08:49 PM

         THƯƠNG TRUẬT


    Tên gọi : Thương truật, Mao truật, Xích truật, Chế mao truật.


      Phần cho vào thuốc : Củ.


    Bào chế: Ngâm nước gạo cho mềm, thái phiến, sao lên dùng.
    Tính vị quy kinh: Vị đắng, cay, tính ôn. Vào hai kinh tì, vị.
    Công dụng: Táo thấp kiện tỳ, phát hãn giải uất.
    Chủ trị
    Có thể được thấp ở thượng tiêu, trung tiêu và hạ tiêu, cầm được miệng môn trôn tháo, chữa chứng bí tắc thiên về thấp nặng.
    Có thể phát hãn thuộc về ôn tà bị thấp vít lại, hoặc phát hãn thuộc về thấp tà vít lại ở cơ biểu trên toàn thân, như bệnh ôn thấp, tý thống do thấp.
    Ứng dụng và phân biệt: Khí vị Thương truật cay nóng, công hiệu trừ thấp phát hãn rất lớn, nhưng tán nhiều hơn bôt. Bạch truật cam ôn tính hoãn, kiện tỳ khứ thấp, sức bổ tỳ thổ mạnh hơn, bổ nhiều hơn tán.
    Kiêng kị: Người thuộc âm hư có nhiệt và táo kết, ra nhiều mồ hôi thì cấm dùng.
    Liều lượng : Một đồng cân đến ba đồng cân
    Bài thuốc ví dụ:
     Bài Bình vi tán (Thái Bình huệ dân hòa tễ cục phương) chữa các chứng ẩu thổ, ỉa chảy, vùng bụng trên bí đầy, đau bụng.
     Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Trích thảo, tán nhỏ, cho Sinh khương Đại tảo cùng sắc, uống ấm, lúc đói, mỗi ngày uống ba lần.
      

    Chia sẻ:
    Bài viết khác:
    0
    Zalo
    Zalo
    Hotline